Thực đơn
Lực_kháng_từ Lực kháng từ và trường dị hướngTrường dị hướng (thường được ký hiệu là H A {\displaystyle H_{A}} ) là trường liên quan đến năng lượng dị hướng từ tinh thể, là một giá trị nội của vật liệu. Vật liệu sẽ đạt trạng thái bão hòa nếu đặt từ trường vượt quá giá trị trường dị hướng. Trường dị hướng có giá trị cho bởi:
H A = K 1 M s {\displaystyle H_{A}={\frac {K_{1}}{M_{s}}}}
Lực kháng từ quan hệ với trường dị hướng theo công thức[5]:
H c = α μ 0 H A − N e f f × M s {\displaystyle H_{c}=\alpha \mu _{0}H_{A}-N_{eff}\times M_{s}}
Dưới đây là một số giá trị lực kháng từ ở một số vật liệu từ tiêu biểu:
Vật liệu | Lực kháng từ (Oe) |
---|---|
Supermalloy Fe15,7Ni79Mo5Mn0,3 | 0,002 |
Sắt | 0,05 |
Permalloy, Ni81Fe19 | 0,05-1 |
Cô ban | 20 |
Niken | 150 |
Ni1-xZnxFeO3, ferrite từ mềm siêu cao tần | 15-200 |
Alnico (nam châm phổ biến) | 1500-2000 |
Co-Pt-Cr màng mỏng từ cứng sử dụng trong ổ đĩa cứng | 1700 |
NdFeB (nam châm đất hiếm mạnh nhất | 10.000 |
Fe48Pt52 | 12.300 |
SmCo5 | 40.000 |
Thực đơn
Lực_kháng_từ Lực kháng từ và trường dị hướngLiên quan
Lực kháng từ Lực kế Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc Lực lượng Phòng vệ Israel Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga Lực lượng Vũ trang Liên Xô Lực lượng Vũ trang Ý Lực lượng Vũ trang PakistanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lực_kháng_từ http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleUR... http://mysite.du.edu/~jcalvert/phys/iron.htm#Magn http://prola.aps.org/abstract/PRB/v50/i6/p3849_1 http://dx.doi.org/10.1063/1.348151 http://dx.doi.org/10.1063/1.353563 http://dx.doi.org/10.1063/1.355560 http://dx.doi.org/10.1063/1.365100 http://dx.doi.org/10.1063/1.368075 http://dx.doi.org/10.1109/20.278737 http://dx.doi.org/10.1109/20.619559